Hướng dẫn sử dụng hộp kiểm tra nhanh nitrat trong thực phẩm
Số sản phẩm: YPHM-04
1 giới thiệu
nitrat phổ biến bao gồm natri nitrat, kali nitrat, amoni nitrat và nitrat được chuyển đổi từ phân bón nitơ nông nghiệp. Ở một số khu vực, do sử dụng phân bón nitơ quanh năm, hàm lượng nitrat trong rau, trái cây và thức ăn chăn nuôi tương đối cao. Dữ liệu cho thấy bản thân nitrat không có độc tính lớn, nhưng sau khi vào cơ thể người, một số chất nitrit hoặc amin sẽ được chuyển đổi thành các chất gây hại cho cơ thể con người do tác dụng của vi khuẩn đường ruột.
2 Nguyên tắc phát hiện nitrat trong thực phẩm phản ứng với chất tạo màu để tạo thành các hợp chất màu, sử dụng phương pháp phân tích màu sắc trực quan, so sánh với thẻ màu trong bộ dụng cụ nitrat để xác định xem có chứa các chất đang chờ kiểm tra hay không.
4 Giới hạn thấp hơn của phát hiện chỉ số kỹ thuật: 10 mg / L
5 Xác định mẫu
5.1 Nước uống: Lấy trực tiếp mẫu 1,0mL vào ống phát hiện, lắc để thuốc thử hòa tan, sau khi đứng trong 30 giây để so sánh với thẻ màu, lấy giá trị đánh dấu trên cùng hoặc tương tự là hàm lượng nitrat trong mẫu (tính bằng N).
5.2 Loại rau và trái cây: Lấy mẫu 1,0g sau khi nghiền hoặc nghiền thành 10 ml ống ly tâm, thêm nước tinh khiết vào đường tỷ lệ 10mL, để yên trong 5 phút sau khi lắc đầy đủ.
lấy 1mL chất siêu nhiên hoặc chất lỏng lọc để xác định (nếu dung dịch mẫu có màu, bạn có thể thêm một lượng thích hợp than hoạt tính để lắc để khử màu) vào ống phát hiện, lắc để thuốc thử hòa tan, để yên trong 30 giây sau khi so sánh với thẻ màu, lấy hàm lượng được đánh dấu trên cùng một hoặc tương tự là 44,3, tức là hàm lượng nitrat trong mẫu (tính bằng nitrat).
* Chỉ số giới hạn nitrat của một số thực phẩm được tính bằng NaNO3, kết quả đọc được nhân với 44,3, sau đó nhân với 1,355 là được.
5.3 Mẫu sữa bò: Lấy mẫu 1,0 mL vào ống thử, lắc để thuốc thử hòa tan, sau khi để yên trong 30 giây để so sánh với thẻ màu, vì nhũ tương có chỉ số khúc xạ gần gấp đôi, lấy giá trị chỉ định trên cùng hoặc tương tự nhân với 2 là hàm lượng nitrat trong mẫu (tính bằng N).
6 Lưu ý
6.1 Khi mẫu có chứa nitrit trong mẫu sẽ tạo thành nhiễu tích cực, khi nghi ngờ có thể có chứa nitrit trong mẫu, có thể sử dụng ống đo nhanh nitrit để đo mẫu, sử dụng tổng số ống đo nhanh nitrat trừ đi hàm lượng của ống đo nhanh nitrit để lấy một hàm lượng nitrat duy nhất.
6.2 Hàm lượng nitrat trong nước uống thường được đo, không nên sử dụng nước cất hoặc nước tinh khiết.
6.3 Nếu kết quả kiểm tra vượt quá giá trị cao nhất trên thẻ màu, hoặc lượng nước hấp thụ của mẫu lớn hơn và không tốt để hấp thụ chất siêu nhiên, nước pha loãng có thể được tăng lên và nhân với bội số pha loãng khi tính toán kết quả.
6.4 Sản phẩm này chỉ được sử dụng để sàng lọc sơ bộ, kết quả cuối cùng tùy thuộc vào phương pháp tiêu chuẩn quốc gia có liên quan.
7 Điều kiện bảo quản và thời hạn sử dụng
thuốc thử được lưu trữ ở nơi mát mẻ và tránh ánh sáng và khô ở 4-30 ° C, thời hạn sử dụng là 12 tháng.
8 Sản phẩm thành phần
Số sê-ri
Thông số kỹ thuật
thành phần
10 lần / hộp
50 lần / hộp
100 lần / hộp
1
1. 5 ml ống kiểm tra
10
50
100 ống ly tâm
2
10 (có thể sử dụng tuần hoàn)
2
10
10
20 ống hút
3
1
10 cái
50 cái
50 cái
10 cái
4
thẻ màu 1100 cái
1 cái 1172779811 cái
1 cái 11779811 cái hướng dẫn sử dụng
5